Quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2021
Thứ sáu - 02/04/2021 14:36
PHÒNG GDĐT DẦU TIẾNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN SÚC |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /QĐ-THBS ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Bến Súc )
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Trường Tiểu học Bến Súc là một đơn vị sự nghiệp công lập Giáo dục và Đào tạo. Kinh phí hoạt động thường xuyên do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính Phủ, và thông tư hướng dẫn số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài Chính;
Cơ chế quản lý thu chi của trường dựa trên nguyên tắc công khai dân chủ theo quy định của pháp luật hiện hành. Mọi khoản thu, chi của trường điều được thể hiện qua hệ thống sổ sách kế toán theo luật ngân sách Nhà nước;
Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu thống nhất trong phạm vi nguồn tài chính của trường, nhằm thực hiện mọi nhiệm vụ thường xuyên và hoạt động đặc thù của các bộ phận, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
Đối tượng áp dụng quy chế này là “cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường trong hoạt động quản lý, giảng dạy - giáo dục, phục vụ, học tập và rèn luyện”.
- Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
Quy chế chi tiêu nội bộ là thực hiện chế độ dân chủ của đơn vị sự nghiệp, quy chế đã được thảo luận công khai và có ý kiến đóng góp của cán bộ, giáo viên và nhân viên trong đơn vị. Thực hiện quy chế nhằm tạo quyền chủ động trong việc quản lý chi tiêu tài chính cho Hiệu trưởng nhà trường;
Tạo quyền chủ động cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và người lao động trong nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện kiểm soát của Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định;
Sử dụng tài sản đúng mục đích, đúng quy định và có hiệu quả;
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Tạo sự công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, từ đó tăng thu nhập tăng thêm cho người lao động;
Phù hợp với các chủ trương, chính sách, quy định hiện hành của Nhà nước và tình hình tài chính của đơn vị;
Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2021 nhằm bãi bỏ những nội dung quy định chưa hợp lý, sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2020 nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường.
- Nguyên tắc thực hiện xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
Trên cơ sở thu, chi tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước và trên nguyên tắc bảo đảm chi phí và có tích lũy, trường vận dụng điều chỉnh, bổ sung một số chế độ, định mức chi cho phù hợp với thực tế hoạt động của nhà trường;
3.1. Chi tiêu tài chính phù hợp với nhiệm vụ của nhà trường nhằm tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm, tạo điều kiện để mọi người, mọi bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ;
3.2. Đảm bảo dân chủ, công khai và thực hiện trên cơ sở hiệu quả và chất lượng giảng dạy của cá nhân. Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm hoàn thành định mức công việctheo đúng các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước, của Ngành và của trường;
3.3. Hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, thi đua khen thưởng và các hoạt động khác, nhằm động viên, khích lệ CB – GV – NV phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ và tăng thu nhập cho CB – GV – NV trong trường;
3.4. Các định mức, chế độ không có trong quy chế chi tiêu nội bộ này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và cấp có thẩm quyền;
3.5. Quy chế chi tiêu nội bộ, tùy theo tình hình thực tế và khả năng tài chính của trường trong năm mà nhà trường sẽ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp;
3.6. Các quyết định cuối cùng được thông qua Hội đồng sư phạm nhà trường;
3.7. Trước khi ban hành quy chế, Ban giám hiệu nhà trường, Ban chấp hành Công đoàn cơ sở đã kiểm tra rà soát và xem xét lại quy định, quy trình ban hành quyết định Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2021 thay thế Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2020.
4. Căn cứ về nguyên tắc để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ
4.1. Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với sự nghiệp đơn vị công lập;
4.2. Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
4.3. Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15/4/2009 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập Giáo dục và Đào tạo;
4.4. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
4.5. Thông tư Liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
4.6. Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phú quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở Giáo dục thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ hi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
4.7. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
4.8. Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành điều lệ trường tiểu học;
4.9. Thông tư số 57/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 141/2011/TT quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
4.10. Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên;
4.11. Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Bình Dương quy định về định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở Giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021;
4.12. Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh Bình Dương quy định về việc bãi bỏ Điểm a Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở Giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021;
4.13. Nghị quyết số 01/2017/NĐ-HĐND ngày 20/7/2017 của HĐND tỉnh Bình Dương quy định về định mức thu học phí đối với các cơ sở Giáo dục Mầm non và Giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021;
4.14. Quyết định số: 26/2011/QĐ- UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011của UBND tỉnh Bình Dương quy định về việc hỗ trợ công chức, viên chức , nhân viên họp đồng và học sinh ngành Giáo dục- Đào tạo và dạy nghề;
4.15. Quyết định số: 27/2012/QĐ- UBND ngày 26 tháng 7 năm 2012của UBND tỉnh Bình Dương quy định về chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành Giáo dục- Đào tạo và dạy nghề Tỉnh Bình Dương;
4.16. Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2013 /TTLT/BGDĐT-BNV-BTC ngày 8/3/2013 về chế độ trả lương thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
4.17. Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ Tướng Chính Phủ vè việc quy định chế độ bồ dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
4.18. Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh Bình Dương về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương có hiệu lực kể từ 01/08/2018;
4.19. Quyết định số: 58/2014/QĐ- UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bình Dương quy định về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành Giáo dục- Đào tạo và dạy nghề Tỉnh Bình Dương;
4.20. Quyết định số: 29/2016/QĐ- UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Dương quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với Đơn vị , công chức, viên chức, học sinh, sinh viên ngành Giáo dục- Đào tạo và dạy nghề Tỉnh Bình Dương;
4.21. Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh Bình Dương quy dịnh về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương;
4.22.Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 04 năm 2017 và công văn số 2869/UBKT-KTTH ngày 11/07/2017 của UBND tỉnh Bình Dương V/v chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
4.23. Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương;
4.24. Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành GĐ&ĐT, giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương;
Chương II
QUY ĐỊNH NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ,
TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ
1. Về tổ chức bộ máy
Nhà trường có cơ cấu tổ chức đảm bảo các yêu cầu về cơ cấu tổ chức quy định tại Điều lệ trường Tiểu học và phù hợp với điều kiện, quy mô của trường, bao gồm:
-
- Hiệu trưởng: 01
- Phó hiệu trưởng: 02
- Tổ chuyên môn: 06
- Tổ văn phòng: 01
- Tổ chức đoàn thể: 03
- Lớp học: 28
2. Về biên chế
2.1. Tổng số CB, GV, CNV năm học 2020 – 2021: 56 người.
Trong đó: - Hiệu trưởng: 01 người
- Phó Hiệu trưởng: 02 người.
- Giáo viên: 45 người.
- Nhân viên: 08 người.Trong đó NV HĐ theo NĐ68 là: 05 người
2.2. Quy mô trường, lớp, học sinh
Tổng số lớp năm học 2020 – 2021 là: 28 lớp.
Tổng số học sinh năm học 2020 – 2021: 1.003 học sinh.
Chương III
QUY ĐỊNH NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ VỀ TÀI CHÍNH
Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phân loại đơn vị sự nghiệp
Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu. Kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động ( gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động ).
2. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Đơn vị sự nghiệp có các hoạt động dịch vụ phải đăng ký, kê khai, nộp đủ các loại thuế và các khoản khác (không có).
3. Quản lý và sử dụng tài sản
Đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của Pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp.
Toàn bộ vật tư tài sản của nhà trường được ghi chép, phản ánh trong một hệ thống sổ kế toán thống nhất, duy nhất của trường (phần mềm quản lý tài sản).
Việc sử dụng tài sản cố định cho các hoạt động sự nghiệp thường xuyên được phản ánh giá trị hao mòn vào sổ kế toán mỗi năm 1 lần vào tháng 12, tỷ lệ hao mòn theo quy định hiện hành cho từng đối tượng tài sản cố định.
Thực hiện đúng chế độ đăng ký và báo cáo về tài sản theo quy định của Nhà nước và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về chế độ báo cáo, chế độ kiểm tra tài sản theo quy định.
Mục 2
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM TOÀN BỘ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
A. Nguồn tài chính
I. Kinh phí do nhà nước cấp, gồm;
1) Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;
2) Nguồn kinh thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
3) Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định (nếu có);
4) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
II. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm:
1) Các loại phí, lệ phí hiện hành theo quy định: Thực hiện Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 20/07/2017 của HĐND tỉnh Bình Dương quy định về định mức thu học phí đối với các cơ sở Giáo dục Mầm non và Giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021;
2) Thu từ hoạt động dịch vụ ( thu căn tin );
3) Thu khác (tổ chức lớp buổi thứ 2);
4) Thu khác (tổ chức lớp bán trú );Thực hiện theo công văn số: 1209/SGGĐT-KHTC ngày 13/07/2017 V/v thực hiện các khoản thu, chi trong năm học 2017-2018 và công văn số: 145/PGDĐT-KTTV ngày 14/08/2019 V/v hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chi trong năm học 2019-2020.
III.Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho (nếu có) theo quy định của pháp luật;
IV. Nguồn khác theo quy định của pháp luật (hỗ trợ chi phí học tập).
B. Nội dung chi
I. Chi thường xuyên, gồm:
1. Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao:
Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp chi cho hoạt động thường xuyên năm 2021: 8.356.914.500 đồng. Cụ thể định mức chi như sau:
- Chi cho con người: 5.061.206.000 đ
- Chi bổ sung nguồn CCTL: 1.891.803.500 đ
- Chi hoạt động theo định mức: 1.403.905.000 đ
Trong đó:
+ Chi cho bộ máy ( 55 Giáo viên x 20.000.000đ ) = 1. 020.305.000 đ
+ Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập ( 959 HS x 400.000đ ) = 383.600.000 đ
+ Chi tiết kiệm 10% chi cải cách tiền lương: 140.390.500đ
Cụ thể định mức chi như sau:
-
- .Tiền lương và các khoản phụ cấp theo qui định của nhà nước
Mức lương tối thiểu, hệ số lương, hệ số phụ cấp lãnh đạo, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ưu đãi của ngành (trường hợp đi học tập trung từ 3 tháng trở lên không đươc hưởng tiền phụ cấp ưu đãi theo thông tư liên tịch số 01/TT.BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/1/2006 ), phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp độc hại và các phụ cấp khác theo qui định hiện hành; (Thực hiện theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011, Thông tư 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BLĐTBXH ngày 30/12/2011, Công văn hướng dẫn số 365/SGDĐT-TCCB ngày 16/2/2012 về việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo được hưởng từ tháng 5/2011 đối với nhà giáo có mã ngạch 15…)
Thực hiện theo quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012, chi bồi dưỡng hàng tháng đối với giáo viên thể dục thẻ thao bằng 1% mức lương tối thiểu chung với tiết dạy thực hành.
1.2. Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành
Đối với người lao động: Trích 10.5% gồm: BHXH 8%; BHYT 1.5%; BHTN 1% (Hiệu trưởng thì không đóng 1% BHTN).
Đối với nhà nước: Trích 23.5% gồm: BHXH 17.5%; BHYT 3%; KPCĐ 2%; BHTN 1% (Hiệu trưởng thì không đóng 1% BHTN).
1.3. Chi khen thưởng
Cán bộ, giáo viên, CNV đạt các danh hiệu thi đua cuối kỳ, cuối năm thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
Danh hiệu thi đua
* Đối với cá nhân
- Đạt danh hiệu “ chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng, Huy hiệu và được thưởng 4.5 lần mức lương tối thiểu chung
- Đạt danh hiệu “ chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành,tỉnh, đoàn thể trung ương” được tặng giấy chứng nhận, huy hiệu và được thưởng 3.0 lần mức lương tối thiểu chung
- Đạt danh hiệu “ Chiến sĩ thi đua cơ sở” được thưởng 1.0 lần mức lương tối thiểu chung
- Đạt danh hiệu “ Lao động tiên tiến”, “chiến sĩ tiên tiến” được hưởng 0.3 lần mức lương tối thiểu chung
* Đối với tập thể
- Đạt danh hiệu “tập thể lao động xuất sắc”,” Đơn vị quyết thắng” được tặng giấy chứng nhận và được hưởng 1.5 lần mức lương tối thiểu chung
- Đạt danh hiệu “ Tập thể lao động tiên tiến” . “Đơn vị tiên tiến”được tặng giấy chứng nhận và được thưởng 0.8 lần mức lương tối thiểu chung.
Bằng khen, giấy khen
* Đối với cá nhân
- “Bằng khen của thủ tướng chính phủ”được tặng bằng và được thưởng 3.5 lần MLTT chung
- “Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương” được tặng bằng và được thưởng 1.0 lần MLTT chung
- Cá nhân được tặng giấy khen thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ,cơ quan thuộc chính phủ.
- Giấy khen của thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Giấy khen của chủ tịch UBND cấp huyện thì được thưởng bằng 0.3 lần MLTT chung
- Cá nhân được tặng giấy khen của chủ tịch UBND cấp xã thì được thưởng 0.15 lần MLTT chung
* Đối với tập thể
- Tập thể được tặng “Bằng khen của thủ tướng chính phủ”được thưởng 7.0 lần MLTT chung
- Tập thể được tặng“ bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương” được thưởng 2.0 lần MLTT chung
- Tập thể được tặng giấy khen thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ,cơ quan thuộc chính phủ.
- Giấy khen của thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Giấy khen của chủ tịch UBND cấp huyện thì được thưởng bằng 0.6 lần MLTT chung
- Tập thể được tặng giấy khen của chủ tịch UBND cấp xã thì được thưởng 0.3 lần MLTT chung.
1.4.Chi phúc lợi tập thể
Tiền nước uống cho Giáo viên: Tiền nước lọc, tiền trà phục vụ nước uống hàng ngày của đơn vị được thanh toán thực tế nhưng không quá 15.000đ/người/tháng.
Chi hỗ trợ cho toàn thể CB, GV, NV được hưởng 300.000 đồng /người/một lần trong các ngày nghỉ lễ ( Tết Dương Lịch 01/01; Mùng 10/3 ÂL; 02/9 ). Riêng 30/4 và 1/5 được hưởng 500.000 đồng/ người/ lần.
Chi tiền hỗ trợ thuê xe theo hóa đơn thực tế đối với các cuộc thi, hội thi do các cấp tổ chức có cự ly từ 15km trở lên.
Chi hỗ trợ tiền phụ cấp cho kế toán và văn thư hàng tháng: Bằng hệ số lương cộng hệ số PCCV ( nếu có ) nhân với mức lương cơ sở nhân với 20% ( thực hiện đến khi có chế độ của tỉnh ).
Chi phúc lợi, trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả những trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức, chi thêm cho người lao động trong biên chế thực hiện tinh giản biên chế, chi trợ cấp khó khăn, ốm đau cho CBGVCNV không quá 1.000.000 đồng/người/xuất, không quá 2 xuất trong năm.
Chi hỗ trợ tiền cho ngày họp mặt 20/11 tối đa không quá 150.000 đồng/lần/người.
Chi hỗ trợ tiền đồng phục cho toàn thể CB, GV, NV tối đa không quá 300.000 đồng/người/năm.
Chi hỗ trợ cho cho toàn thể CB, GV, NV tham gia tham quan học tập kinh nghiệm mức chi tối đa không quá 2.000.000đồng/người/năm.
Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi.
Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị.
Các khoản chi hỗ trợ được quyết toán bằng danh sách ký nhận tiền và được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
Riêng các khoản xây dựng, sửa chữa, các hoạt động tập thể đước quyết toán theo hóa đơn thực tế phát sinh.
1.5 Thanh toán dịch vụ công cộng
Điện dùng để phục vụ công tác cơ quan, khi không có nhu cầu sử dụng hoặc hết giờ làm việc phải tắt hết các thiết bị như: Máy in, máy tính, đèn, quạt, máy điều hòa… Tăng cường sử dụng ánh sáng thiên nhiên để giảm bớt đèn chiếu sáng trong các phòng, với tinh thần tiết kiệm tránh lãnh phí. Nếu sử dụng máy điều hòa nhiệt độ trong điều kiện thời tiết nóng phải để nhiệt độ 250C trở lên, khi mở máy điều hòa nhiệt độ phải đóng tất cả cửa phòng làm việc, tắt hoặc giảm bớt quạt gió.
Thanh toán vệ sinh, môi trường hàng tháng theo hóa đơn thực tế phát sinh.
Sử dụng nước sinh hoạt mỗi cá nhân cũng phải đặt tinh thần tiết kiệm làm trên hết, không sử dụng nước để rửa xe cá nhân, khi sử dụng nước để tưới cây xanh thì cũng ở mức vừa phải.
Hình thức thanh toán: 50% chi từ phần chi hoạt động khoán 20.000.000đ/ biên chế/ năm theo hoá đơn thực tế hàng tháng, 50% còn lại phần chi hoạt động giảng dạy và học tập 400.000đ/ hs/ năm sẽ chi.
1.6. Sử dụng vật tư văn phòng
Hàng tháng, thủ quỹ cơ quan chịu trách nhiệm ghi chép sổ nhập và xuất văn phòng phẩm sử dụng trong tháng, tổng hợp thanh quyết toán vào cuối mỗi tháng. Đối với các vật tư văn phòng như mực máy in, mực photo, ru-băng máy vi tính…phải báo cáo lãnh đạo trước khi mua. Những loại công văn, tài liệu được nhân bản nhiều tờ hoặc đóng tập số lượng lớn thì thuê dịch vụ không sử dụng máy photo cơ quan.
Sử dụng văn phòng phẩm (giấy, bút, mực, dụng cụ văn phòng…) phải trịêt để tiết kiệm.Trước khi phát hành các văn bản của cơ quan phải kiểm tra sai sót thể thức văn bản và in 01 bộ, sau đó photocoppy với số lượng cần thiết. Cá nhân để sai sót lãng phí vật tư văn phòng số lượng lớn sẽ trừ vào phần chi tăng thu nhập hàng quý. Nếu văn bản cần sự góp ý của Lãnh đạo hoặc bộ phận phối hợp thì nên sử dụng giấy đã qua sử dụng một mặt, khi được góp ý và sửa chữa lại xong mới in ra giấy nguyên.Tất cả văn bản gốc in ra từ máy in, in một mặt, có nhiều trang phát hành thì photo hai mặt.
Mua sắm thiết bị dụng cụ văn phòng: Việc mua sắm phải phù hợp với nhu cầu sử dụng, tránh lãng phí và phải được cán bộ phụ trách đề xuất với Thủ trưởng đơn vị và được đồng ý. Phụ trách văn phòng phải báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng quý vào cuộc họp HĐSP tháng cuối quý.
Hình thức thanh toán: 50% chi từ phần chi hoạt động khoán 20.000.000đ/ biên chế/ năm theo hoá đơn thực tế hàng tháng, 50% còn lại phần chi hoạt động giảng dạy và học tập 400.000đ/ hs/ năm sẽ chi.
1.7. Thông tin tuyên truyền, liên lạc
Cước phí điện thoại được thanh toán theo hóa đơn bưu điện, nhưng chỉ thanh toán các trường hợp sử dụng điện thoại trong công việc, không sử dụng cho cá nhân, hạn chế tối đa việc liên lạc ngoài tỉnh và gọi điện thoại di động khi không cần thiết. Không sử dụng điện thoại cho công tác chỉ đạo có nội dung dài;
Cước phí bưu chính;
Sách, báo, tạp chí thư viện;
Cước phí Internet, thư viện điện tử: Khuyến khích cán bộ, viên chức sử dụng tìm kiếm thông tin, tài liệu phục vụ công việc. Tuy nhiên, để tiết kiệm cán bộ, giáo viên, nhân viên không lên internet xem phim, chơi game, chat…Sau khi truy cập xong thì cần thoát ngay chế độ Internet, không nên để máy chạy chế độ truy cập hoặc lưu mạng kéo dài thời gian mà không sử dụng. Khi tìm kiếm thông tin tải về tài liệu cần thiết, thực hiện tải miễn phí, trừ trường hợp ngoại lệ;
1.8. Công tác phí
Được hưởng theo chế độ công tác phí hiện hành theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính và Công văn số 2869/UBKT-KTTH ngày 11/07/2017 của UBND tỉnh Bình Dương V/v chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương cụ thể như sau:
a. Tiền tàu xe: Cán bộ, viên chức đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 15km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 1.500đ/km theo số km thực tế ( bao gồm lượt đi và về ).
Nếu có Công văn, Quyết định, Thông báo hoặc Kế hoạch cho đi tập huấn mà ghi số tiền cụ thể được thanh toán theo Quyết định, Công văn, Thông báo và Kế hoạch đó.( tất cả kinh phí như : tiền xe, phụ cấp lưu trú , tiền trọ, chi phí khác)
Chứng từ để thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác gồm : giấy đi đường có xác nhận của cơ quan nơi đến ( hoặc của khách sạn, nhà khách)
b. Phụ cấp công tác phí:
* Đối với cán bộ, viên chức đi công tác (ở lại nơi công tác) có cự ly từ đơn vị đến nơi công tác:
- Từ 15 km đến dưới 20 km, mức chi không quá 100.000 đồng/ngày
- Từ 20 km trở lên mức chi không quá 150.000 đồng/ngày
* Đối với cán bộ, viên chức đi công tác (đi và về trong ngày) có cự ly từ đơn vị đến nơi công tác:
- Từ 15 km đến dưới 20 km, mức chi không quá 50.000 đồng/ngày
- Từ 20 km trở lên mức chi không quá 100.000 đồng/ngày
Chứng từ làm căn cứ thanh toán phụ cấp lưu trú gồm: Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt và cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của đơn vị cử đi công tác và ký xác nhận đóng dấu của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác.
c. Tiền thuê phòng ngủ:
* Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh , TP Hải Phòng, TP Đà Nẳng, TP Cần Thơ và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh từ ngày thứ 3 trở lên mức thanh toán khoán tối đa không quá 350.000 đồng/ngày/người .
* Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương, tại Thị xã , Thành phố còn lại thuộc tỉnh mức thanh toán khoán như sau:
- Đi công tác liên tục từ 3 đến 5 ngày được thanh toán tối đa không quá 250.000 đồng/ngày/người
- Đi công tác liên tục từ 6 đến 10 ngày được thanh toán tối đa không quá 200.000 đồng/ngày/người
- Đi công tác liên tục từ 11 ngày trở lên được thanh toán tối đa không quá 150.000 đồng/ngày/người
* Đi công tác ở các vùng còn lại mức thanh toán khoán như sau :
- Đi công tác liên tục từ 1 đến 5 ngày được thanh toán tối đa không quá 200.000 đồng/ngày/người
- Đi công tác liên tục từ 6 đến 10 ngày được thanh toán tối đa không quá 150.000 đồng/ngày/người
- Đi công tác liên tục từ 11 ngày trở lên được thanh toán tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người
Chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền thuê phòng nghỉ gồm: Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan duyệt số lượng ngày đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu cơ quan đi và đến; người đi công tác thực tế ngủ lại nơi đến công tác.
Trường hợp nơi cơ quan, đơn vị đến công tác đã bố trí được chỗ nghỉ thì người đi công tác không được thanh toán khoán tiền thuê chỗ nghỉ.
* Tất cả CB-GV-CNV đi công tác khi có đủ chứng từ hợp lệ thì được hưởng các khoản tiền xe, phụ cấp tiền thuê phòng ngủ được nêu trên.
d. Khoán công tác phí:
Đối với các chức danh phải thường xuyên đi công tác bao gồm: (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Kế toán, Văn thư, Phổ cập GD, Tổng phụ trách đội, Y tế) được thanh toán khoán tiền công tác phí hàng tháng cụ thể như sau:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Số tiền khoán |
01 |
Lê Văn Hòa |
Hiệu trưởng |
500.000 |
02 |
Nguyễn Thanh Sơn |
Phó hiệu trưởng |
400.000 |
03 |
Nguyễn Thị Mai Hằng |
Phó hiệu trưởng |
400.000 |
04 |
Nguyễn Thị Bích Thùy |
Kế toán |
500.000 |
05 |
Trần Thị Thu Vân |
Văn thư – Thủ quỹ |
400.000 |
06 |
Nguyễn Thị Việt Hằng |
TPTĐ |
300.000 |
07 |
Phạm Quốc Minh |
GV PCGD |
300.000 |
08 |
Đỗ Thị Hồng Huệ |
Y tế |
300.000 |
Tổng cộng |
|
3.100.000 |
Các đối tượng được hưởng tiền khoán công tác phí khoán nêu trên, nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định; đồng thời được hưởng khoán tiền công tác phí.
1.9. Chi phí thuê mướn khác:
Thuê phương tiện vận chuyển;
Thuê mướn thiết bị: Máy photo (nếu có)
Các chi phí thuê mướn khác: Photo tài liệu số lượng nhiều, photo đề kiểm tra, tài liệu chuyên môn.., thuê làm bảng hiệu ghi nội dung;
Chi thuê mướn nhân công quét dọn vệ sinh;
Chi thuê mướn nhân viên chăm sóc cây kiểng;
Hình thức thanh toán: 50% chi từ phần chi hoạt động khoán 20.000.000đ/ biên chế/ năm theo hoá đơn thực tế hàng tháng, 50% còn lại phần chi hoạt động giảng dạy và học tập 400.000đ/ hs/ năm sẽ chi.
1.10. Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên (sửa chữa nhỏ dưới 10 triệu).
Sửa chữa điều hòa nhiệt độ: Hàng tháng bảo trì máy.
Nhà cửa: Thay kiếng cửa, nhà vệ sinh ...
Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
Sữa chữa thiết bị tin học, máy in
Máy photocopy: Hàng tháng bảo trì máy.
Bảo trì, hoàn thiện phần mềm máy tính: Bảo trì máy tính hàng tháng, gia hạn các phần mềm kế toán tài chính hàng năm.
Sửa chữa đường điện: Thay bóng đèn, ổ điện, đường dây...
Sửa chữa các tài sản và công trình cơ sở hạ tầng khác.
Tất cả tài sản, cơ sở vật chất trong khu vực cơ quan đều phải được bảo vệ và quản lý cẩn thận như tài tản của mình. Nếu cá nhân sử dụng vào mục đích riêng, bảo quản không tốt hoặc do chủ quan làm mất hoặc hư hỏng phải tự chịu trách nhiệm.
Vào đầu năm học và cuối năm học tiến hành kiểm tra tài sản trong cơ quan. Khi tài sản hư hỏng các bộ phận phải có đề xuất sửa chữa gửi kế toán để trình Lãnh đạo quyết định cho sửa chữa.
Tài sản bị mất phải lập báo cáo xác định tình hình thực tế và lập thủ tục trình Lãnh đạo xem xét xử lý (có thể quy trách nhiệm bồi thường nếu cá nhân thiếu trách nhiệm để tài sản mất).
Hình thức thanh toán: 50% chi từ phần chi hoạt động khoán 20.000.000đ/ biên chế/ năm theo hoá đơn thực tế hàng tháng, 50% còn lại phần chi hoạt động giảng dạy và học tập 400.000đ/ hs/ năm sẽ chi.
1.12. Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn (mua sắm nhỏ dưới 10 triệu).
Thực hiện theo nhu cầu thực tế, trước khi mua cần phải lập đề nghị trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
Hình thức thanh toán: 50% chi từ phần chi hoạt động khoán 20.000.000đ/ biên chế/ năm theo hoá đơn thực tế hàng tháng, 50% còn lại phần chi hoạt động giảng dạy và học tập 400.000đ/ hs/ năm sẽ chi
1.13. Thanh toán chi phí nghiệp vụ chuyên môn
Thực hiện theo Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 1/7/2013 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt một số mức chi cho các kỳ thi, hội thi của Ngành Giáo dục Đào tạo (thi vòng tỉnh và vòng huyện);
Đối với các phong trào học sinh vòng trường: (Bao gồm văn hay chữ tốt, kể chuyện sao khuê, … )
Tiền khen thưởng: Học sinh đạt công nhận vòng trường 50.000đồng/học sinh kèm theo giấy công nhận
Đối với các phong trào học sinh vòng huyện: (Bao gồm văn hay chữ tốt, kể chuyện sao khuê,..), mức chi cho học sinh tham gia: 50.000 đồng/học sinh /ngày.
Đối với các cuộc thi trò chơi dân gian, Hội khỏe phù đổng của học sinh: (Thực hiện theo công văn số 1809/CVLS-SGDĐT-STC ngày 13/10/2009 Về hướng dẫn chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao)
Đối với cuộc thi trò chơi dân gian, Hội khỏe phù đổng vòng trường:
Chi mua dụng cụ thi đấu
Chi tiền nước uống ban tổ chức và học sinh
Chi khen thưởng đối với các môn
* Cá nhân:
Giải nhất: 70.000đ/giải
Giải nhì: 50.000đ/giải
Giải ba: 30.000đ/giải
* Tập thể: ( Có từ 5 vận động viên trở lên )
Giải nhất: 150.000đ/giải
Giải nhì: 100.000đ/giải
Giải ba: 80.000đ/giải
Đối với cuộc thi trò chơi dân gian, Hội khỏe phù đổng, thi nghi thức đội, hát múa dân vũ vòng huyện:
* Chi tiền bồi dưỡng tập luyện chuẩn bị tham gia HKPĐ vòng huyện 12.500 đồng/người/buổi
- Thời gian tập luyện các môn như: Bóng đá, bóng bàn, cờ vua, cầu lông, đồng diễn thể dục, aerobic, hát múa dân vũ, thi nghi thức đội: 10 ngày
- Thời gian tập luyện các môn như : Đá cầu, bậc xa: 5 ngày
* Chi tiền bồi dưỡng tập luyện chuẩn bị tham gia trò chơi dân gian vòng huyện 12.500 đồng/người/buổi
- Thời gian tập luyện các môn đồng đội có từ 5 vận động viên trở lên: 10 ngày
- Thời gian tập luyện các môn cá nhân: 5 ngày
- Tiền ăn của huấn luyện viên và vận động viên tập luyện vòng trường: 10.000 đồng/người/ngày
* Chi tiền ăn cho học sinh, huấn luyện viên trong quá trình thi đấu tham gia HKPĐ, trò chơi dân gian, hát múa dân vũ, nghi thức đội vòng huyện 50.000 đồng/người/ngày
Lưu ý: Các hoạt động chuyên môn nêu trên phải có kế hoạch, thời gian lịch tập luyện cụ thể và lập dự trù kinh phí tập luyện, thi đấu phải được hiệu trưởng phê duyệt.
Các chế độ tiền bồi dưỡng, tiền khen thưởng được quyết toán bằng danh sách theo số lượng các môn tham gia thực tế.
Ngoài ra, các chi phí khác phát sinh trong quá trình tập luyện, thi đấu phải có đầy đủ chứng từ hợp pháp và hợp lệ theo qui định.
Thực hiện theo Nghị Quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh Bình Dương quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên ngành Giáo dục Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương;
Hỗ trợ giáo viên dự thi thao giảng thực hành: 100.000 đồng/tiết (tính theo số tiết quy định).
Hỗ trợ tiền làm đồ dùng dạy học minh họa cho tiết thao giảng thực hành: 50.000 đồng/đồ dùng.
Các khoản hỗ trợ, phụ cấp được quyết toán bằng danh sách ký nhận tiền và được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
Chi mua vật tư chuyên môn
Chi thanh toán hợp đồng theo vụ việc
Chi tiền nước uống phục vụ cho học sinh
Thực hiện theo Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 quy định chế độ bồi dưỡng và trang phục đối với giáo viên thể dục, thể thao.
Chế độ trang phục thể thao đối với giáo viên chuyên trách: 1.200.000 đồng/ người/năm, giáo viên bán chuyên trách: 600.000 đồng/người/ năm được cấp 1 lần/năm.
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/2012/NQ/LT-TĐ-SGDĐT ngày 11/09/2012; hỗ trợ thêm đồng phục cho tổng phụ trách đội 400.000 đồng/người/năm.
Chi hỗ trợ chuyên môn thực hiện các chuyên đề, các hội thi học sinh: Tiền nước uống, tài liệu, trang trí, âm thanh,….
Hỗ trợ tiền thuê xe đưa rước học sinh theo hóa đơn thực tế khi tham gia các hội thi vòng huyện, vòng tỉnh.
Hình thức thanh toán: 50% chi từ phần chi hoạt động khoán 20.000.000đ/ biên chế/ năm theo hoá đơn thực tế hàng tháng, 50% còn lại phần chi hoạt động giảng dạy và học tập 400.000đ/ hs/ năm sẽ chi.
1.14. Các khoản chi khác theo quy định của Pháp luật
Chi các khoản phí lệ phí: Phí giao dịch Ngân hàng hàng tháng khi chuyển lương, phụ cấp, phí gia hạn các phần mềm, …;
- Chi hoạt động phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí:
2.1. Thu khác (hoạt động dạy lớp buổi thứ hai)
Thực hiện theo công văn số 1964/SGDĐT-GDTrH ngày 25/12/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương hướng dẫn một số nội dung tổ chức thực hiện dạy 2 buổi/ngày trong các trường THCS, THPT và trung tâm GDTX.
Thực hiện theo Quyết định số 54/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm (DTHT) trên địa bàn tỉnh Bình Dương. (áp dụng cho GDPT cấp Tiểu học)
Định mức thu học phí/tháng: 100.000 đồng
Số học sinh: 1.003 em
Số thu được: 983 em ( ước thu)
Thu học phí học kỳ II năm học 2020 – 2021: 491.500.000 đồng.
Thu học phí học kỳ I năm học 2021 – 2022: 393.200.000 đồng.
Sau khi thu phải nộp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị ở Kho bạc nhà nước.
Số tiền rút về được chi như sau:
+ Chi 80% trả thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy.
+ Chi 10% cho công tác quản lý.
+ Chi 10% cho hỗ trợ chi trả mua sắm và sửa chữa CSVC.
2.2. Thu- chi phụ thu bán trú
Thực hiện theo Công văn số 1346/SGDĐT-KHTC ngày 08/8/2018 v/v hướng dẫn thu, chi trong năm học 2018 – 2019 và công văn số 145/PGDĐT-KTTV ngày 14/8/2019 V/v hướng dẫn thực hiện các khoản thu chi trong năm học 2019 - 2020;
Thu tiền ăn đối với khối lớp 1,2: 25.000 đồng/học sinh/ngày
Thu tiền ăn đối với khối lớp 3,4,5: 27.000 đồng/học sinh/ngày
Tiền phụ thu đối với các khối lớp 1,2,3,4,5: 3.000 đồng/học sinh/ngày
Nhà trường ký hợp đồng với nhà ăn và thanh toán tiền suất ăn vào ngày cuối của tuần.
Về chi tiền phụ thu:
* Chi giáo viên bảo mẫu: 80%
* Chi công tác quản lý: 20%
2.3. Thu hoạt động dịch vụ căn tin
Nguồn thu căn tin do Hiệu trưởng, kế toán và thủ quỹ Nhà trường quản lý thu; sau đó nộp vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.
II. Chi không thường xuyên, gồm
Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp chi cho hoạt động không thường xuyên cho đơn vị năm 2021 là: 1.070.673.000 đồng.
Cụ thể định mức chi như sau:
- Chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức
Thực hiện theo Nghị Quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 31/07/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương quy định về chế độ chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương.
- Hỗ trợ đi học:
. Tại Hà Nội:
Học tập trung từ 01 tháng trở lên: 4.500.000 đ/tháng/người
Học không tập trung hoặc tập trung dưới 01 tháng: 150.000 đ/ngày/người
. Tại các tỉnh thành khác:
Học tập trung từ 01 tháng trở lên: 3.000.000 đ/tháng/người
Học không tập trung hoặc tập trung dưới 01 tháng: 100.000 đ/ngày/người
.Trong tỉnh:
Học tập trung từ 01 tháng trở lên: 1.500.000 đ/tháng/người
Học không tập trung hoặc tập trung dưới 01 tháng: 50.000 đ/ngày/người
- Cán bộ, công chức, viên chức được cử tham dự các lớp tập huấn, đào tạo theo công văn triệu tập của Trung ương, ngành thì hưởng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
- Học phí, giáo trình, y tế phí được thanh toán theo phiếu thu của nhà trường.
- Đối với các lớp đào tạo dài hạn mà cơ quan công tác cách xa trường từ 20 km trở lên phải ở nội trú thì được thanh toán theo phiếu thu của nhà trường, trường hợp không có phiếu thu thì được hỗ trợ tiền trọ 30.000 đ/ngày/người.
- Đối với các lớp ngắn hạn dưới 01 tháng được thanh toán theo mức lưu trú dành cho cán bộ, công chức, viên chức đi công tác.
- Học trong tỉnh được thanh toán vé xe công cộng mỗi tuần 01 lần ( 02 lượt) cho các trường hợp có cự ly từ cơ quan làm việc đến trường từ 20 km trở lên, học các tỉnh khác được thanh toán tiền xe mỗi tháng 01 lần ( 02 lượt)
Ngoài ra, nếu là nữ, dân tộc ít người khi đi học các lớp có thời gian từ 01 tháng trở lên thì mỗi tháng học được cấp thêm 500.000 đ/tháng/người.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định
Mua sắm tài sản cố định, thiết bị đồng bộ có giá trị từ 10 triệu đồng Việt Nam trở lên bằng nguồn vốn ngân sách thì phải bàn bạc thật kỹ, thống nhất trong ban giám hiệu và hội đồng trường và làm thủ tục trình phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Quyết định điều động, sắp xếp lại tài sản nội bộ trong phạm vi đơn vị quản lý và quyết định thanh lý các tài sản cố định và báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo. Số tiền thu được do thanh lý, nhượng bán tài sản sau khi trừ chi phí hợp lệ trong quá trình thanh lý được bổ sung vào quỹ ngân sách theo quy định.
- Các khoản chi khác theo quy định của Pháp luật
Thực hiện theo Nghị Quyết 07/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 07 năm 2019: Hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục- đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương
+ Hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp nhân kỷ niệm “ ngày nhà giáo Việt Nam 20/11” hàng năm 200.000 đồng/ người
+ Tiền thưởng người làm đồ dùng dạy học ở hội thi cấp tỉnh:
. Đạt loại A: 1.000.000 đồng/đồ dùng
. Đạt loại B: 750.000 đồng/đồ dùng
. Đạt loại C: 500.000 đồng/đồ dùng
+ Hỗ trợ cho nhân viên bảo vệ 600.000đ/tháng và tiền trang phục với mức 600.000 đồng / 2 bộ/ năm
+ Hỗ trợ cho nhân viên phục vụ 500.000 đồng / tháng
+ Hỗ trợ công chức, viên chức có gốc là giáo viên ( có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm) được phân công làm công tác khác thì được hỗ trợ 30% mức lương đang hưởng và phụ cấp chức vụ ( nếu có).
+ Hỗ trợ giáo viên phụ trách chống mù chữ - phổ cập giáo dục tại các xã phường, thị trấn được hỗ trợ 0.3 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
+ Hỗ trợ cho viên chức phụ trách công tác thư viện được hỗ trợ 0.2 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
+ Hỗ trợ công chức, viên chức khi được điều động, phân công công tác các địa phương khác nơi đăng ký thường trú như sau:
a/ Từ 20km đến 40km : Mức chi 100.000đ/ người/tháng
b/ Trên 40km : Mức chi 150.000đ/người/tháng
- Chi cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 19/08/2016 Về xây dựng định mức, quản lý và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021;
Trẻ em mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; Trẻ em có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của tỉnh được hỗ trợ chi phí học tập với mức 100.000/học sinh/tháng được hưỡng không quá 9 tháng/năm học.
Chi tiền Tết
Chi mua bảo hiểm tài sản
Chế độ chi trả thêm giờ: Định mức giờ tiêu chuẩn cho giáo viên trong năm áp dụng theo qui định của ngành. Mọi công tác kiêm nhiệm theo đúng văn bản Nhà nước. Số tiết thừa giờ được tính theo năm học và được chi trả theo chế độ hiện hành.
III. Chi kinh phí căn tin:
1. Trích 40% chi CCTL
2. Trích 60% chi hỗ trợ hoạt động chuyên môn, phúc lợi tập thể:
2.1. Chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên, chi tham quan học tập
- Hỗ trợ tiền cho bộ phận chuyên môn trong các buổi họp mặt của đơn vị không quá 150.000 đồng/người.
- Thăm bệnh Lãnh đạo các ban ngành, BĐDCMHS: 200.000 đồng /lần.
- Hỗ trợ kinh phí GV hưu trí nhận kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục.
- Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động Hội cựu giáo chức huyện Dầu Tiếng.
- Chi hỗ trợ đám tang gồm: Bản thân CĐV, tứ thân phụ mẫu, con, chồng, vợ của CĐV đang công tác; đám tang giáo viên nghỉ hưu, chồng (vợ), tứ thân phụ mẫu của giáo viên nghỉ hưu; Đám tang Lãnh đạo các ban ngành, BĐDCMHS: Chi một tràn hoa + giỏ trái cây (kinh phí tùy thuộc vào thời điểm chi).
IV. Quản lý và sử dụng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kinh phí tiết kiệm được
Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc, chức vụ
Toàn bộ kinh phí sau khi đã đảm bảo các hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động khác trên tinh thần tiết kiệm, thì thu nhập tăng thêm được tính để chi trả tạm ứng hàng quý và cuối năm cho tất cả các thành viên của Hội động sư phạm nhưng thực hiện theo nguyên tắc không vượt quá 01 lần so với quỹ tiền lương cấp bậc, chức vụ trong năm do Nhà nước quy định.
Đơn vị có thể chi tạm ứng chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc chức vụ tăng thêm hàng tháng không quá 400.000đồng/người/tháng và lập danh sách ký nhận.
Cuối năm sau khi thanh toán các khoản tiền lương, phụ cấp, hoạt động và phần tạm ứng tăng thu nhập hàng quý trong đơn vị, số dư còn lại sẽ chi tăng thu nhập cho toàn thể CB-GV-NV trong đơn vị theo đánh giá xếp loại như sau:
+ Tổng số tiền tiết kiệm được quy thành 100% và được phân bổ như sau:
- Loại A: 100 %
- Loại B: 70 %
- Loại C: 50 %
Đánh giá xếp loại được phân bổ 2 lần/ năm căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc của các thành viên trong đơn vị như: Hiệu quả công việc, thời gian công tác…
Cách phân phối tiền tăng thu nhập bình quân: Chi từng quý và được thực hiện theo nguyên tắc đầu quý sau chi cho quý trước.
Riêng tiền tăng thu nhập xếp loại theo A, B, C thì được hưởng theo số tháng thực tế công tác.
IV. Công khai việc thực hiện kinh phí của đơn vị
- Thực hiện công khai theo biểu mẫu quy định hiện hành.
- Đơn vị thực hiện công khai kinh phí ngân sách 1 lần/quý sau khi quyết toán được ngành cấp trên phê duyệt.
- Đơn vị thực hiện công khai kinh phí bán trú 1 lần/ tháng.
- Đơn vị thực hiện công khai kinh phí lớp buổi hai 1 lần/ học kỳ.
CHƯƠNG IV
KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
VÀ KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Mọi nguồn thu của trường đều do bộ phận kế toán, thủ quỹ tổ chức thu và thống nhất tập trung quản lý theo quy định quản lý tài chính của Nhà nước và quy chế quản lý nguồn thu của Nhà trường (trừ tiền hội phí hội phụ huynh học sinh);
Tất cả các khoản thu đều phải sử dụng chứng từ thu thống nhất của nhà trường do bộ phận kế toán cấp. Mọi khoản thu nếu không được phản ánh trên chứng từ quy định, hoặc không được ủy quyền thu đều là những khoản thu không hợp pháp;
Việc kế toán, kiểm toán, quyết toán ngân sách, kiểm tra, thanh tra và xử lý việc chấp hành các chế độ thu, chi và quản lý ngân sách, quản lý tài sản được thực hiện theo đúng hướng dẫn của Phòng Tài chính Kế hoạch, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước huyện Dầu Tiếng và các quy định của Pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường nghiên cứu và giám sát việc thực hiện quy định này nhằm phát huy dân chủ, minh bạch, nâng cao hiệu quả công tác.
Quy chế này căn cứ vào văn bản hướng dẫn của cấp trên, lấy ý kiến góp ý của các đoàn thể, cá nhân trong trường để hoàn thiện.
Bộ phận tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ, cá nhân có liên quan thực hiện quy chế này.
Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký và áp dụng trong năm 2021. Những quy định của Trường trước đây trái với nội dung quy chế này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, Hội đồng trường tiến hành xem xét để điều chỉnh, sửa đổi bổ sung các điều khoản cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và các văn bản pháp quy mới của các Bộ, ngành, của tỉnh và của Sở Giáo dục và Đào tạo.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN CHYỂN TIẾP
Tất cả các chế độ, chính sách không có trong quy chế này thì sẽ được thực hiện theo văn bản quy định hiện hành.
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG
( Đã ký) ( Đã ký)
Nguyễn Thanh Sơn Lê Văn Hòa