Báo cáo sơ kết HK I năm học 2017 - 2018
Trường Tiểu học Bến Súc
2018-01-03T07:10:26+07:00
2018-01-03T07:10:26+07:00
https://thbensuc.dautieng.edu.vn/thong-tin-cong-khai/Bao-cao-so-ket-HK-I-nam-hoc-2017-2018.html
/themes/edu25th/images/no_image.gif
Trường Tiểu học Bến Súc
https://thbensuc.dautieng.edu.vn/uploads/thbensuc/class-logo-3.png
PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN SÚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 24 /BC – TH Thanh Tuyền, ngày 28 tháng 12 năm 2017
BÁO CÁO
SƠ KẾT HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN SÚC NĂM HỌC 2017 – 2018
Thực hiện công văn số 209/PGDĐT-GDTH ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Dầu Tiếng về việc hướng dẫn kiểm tra và báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2017 – 2018;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ Học kỳ I năm học 2017-2018 của đơn vị;
Trường tiểu học Bến Súc báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2017-2018 như sau:
I/ Thực hiện kế hoạch phát triển:
a. Tổng số CB-GV-NV
Tổng số CB-GV-CNV |
BGH |
GV dạy lớp |
GV dạy môn |
PCGD
(pgdđt)
|
Hành
chính |
GV TTHTCĐ |
Đội |
CNV |
58 |
3 |
29 |
12 |
2 |
5 |
1 |
1 |
5 |
- Tỷ lệ: 1,03 GV/ lớp
- Thiếu giáo viên theo chỉ tiêu biên chế.
So với đầu năm học: Không tăng, không giảm.
b. Tổng số lớp – Tổng số học sinh
Tổng số lớp đầu năm |
Số học sinh đầu năm |
L1 |
L2 |
L3 |
L4 |
L5 |
+ |
L1 |
L2 |
L3 |
L4 |
L5 |
+ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
6 |
5 |
6 |
6 |
5 |
28 |
217 |
86 |
164 |
85 |
218 |
116 |
198 |
101 |
163 |
88 |
960 |
476 |
|
Số lớp cuối HKI |
Số học sinh cuối HKI |
L1 |
L2 |
L3 |
L4 |
L5 |
+ |
L1 |
L2 |
L3 |
L4 |
L5 |
+ |
|
|
|
|
|
28 |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
TS |
nữ |
6 |
5 |
6 |
6 |
5 |
28 |
215 |
82 |
163 |
81 |
218 |
116 |
200 |
101 |
162 |
88 |
958 |
468 |
Phân tích:
Số học sinh tăng – giảm |
L1 |
L2 |
L3 |
L4 |
L5 |
+ |
Đến |
Đi |
Bỏ |
Đến |
Đi |
Bỏ |
Đến |
Đi |
Bỏ |
Đến |
Đi |
Bỏ |
Đến |
Đi |
Bỏ |
Đến |
Đi |
Bỏ |
1 |
3 |
0 |
0 |
1 |
0 |
3 |
3 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
6 |
8 |
0 |
* So với cùng kỳ năm học 2016-2017(888)(456nữ)
Số lớp: Không tăng, không giảm; Số học sinh tăng: 70 em. ( Trong đó: nữ tăng 12)
Nguyên nhân: Tăng theo tỉ lệ cơ học.
Số học sinh dân tộc, học sinh khuyết tật học hòa nhập
Số học sinh dân tộc & khuyết tật |
L1 |
L2 |
L3 |
L4 |
L5 |
+ |
KT |
DT |
KT |
DT |
KT |
DT |
KT |
DT |
KT |
DT |
KT |
DT |
1 |
3 |
1 |
0 |
2 |
1 |
1 |
4 |
|
1 |
5 |
9 |
Số lớp học hai buổi/ ngày: 28 lớp; Số học sinh 958/468 nữ. Tỉ lệ 100%
Số lớp học hai buổi/ ngày có bán trú: 13 lớp; Số học sinh 498/238 nữ. Tỉ lệ 51,9%
II/ Nâng cao chất lượng giáo dục:
2.1 ) Thực hiện mục tiêu , kế hoạch dạy học chung:
Thực hiện đầy đủ, đúng phân phối chương trình theo tinh thần hướng dẫn giảng dạy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đồng thời triển khai thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng ở các môn học. Luôn đẩy mạnh đổi mới hình thức tổ chức lớp học, phương pháp giảng dạy, nhằm nâng cao chất lượng dạy học các lớp.
Việc dạy và học thực hiện theo phân phối chương trình của BGD & ĐT cũng như việc đánh giá xếp loại học sinh.Thời gian học và nội dung học đảm bảo đúng tinh thần chỉ đạo của ngành.Tạo cho học sinh học tập nhẹ nhàng, không áp đặt và dồn ép kiến thức, không có hiện tượng giao bài tập về nhà cho học sinh.
Đối với học sinh dân tộc:
Tổng số học sinh dân tộc là 9/5 nữ. Số lượng học sinh dân tộc ít, trải đều ở hầu hết các lớp. Việc dạy học Tiếng việt không tổ chức chuyên biệt.
Học sinh khuyết tật: Đơn vị có 05/2 nữ học sinh khuyết tật.
Việc sắp xếp biên chế lớp học, dạy và học cũng như đánh giá xếp loại đối với trẻ khuyết tật được đảm bảo đúng nội dung và tinh thần về giáo dục trẻ khuyết tật .
2.2) Tổ chức thao giảng chuyên đề về môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học…nhằm đổi mới, trao đổi kinh nghiệm đánh giá nhận xét bằng lời, bằng chữ viết các môn học từng bước nâng cao chất lượng dạy và học theo Thông tư đánh giá.
Việc đánh giá, nhận xét học sinh theo Thông tư 22/2016/BGDĐT tương đối thuận lợi. Giáo viên đánh giá đúng theo tinh thần Thông tư.
2.3) Tổ chức các kỳ kiểm tra:
Việc tổ chức kỳ khảo sát chất lượng đầu năm; kiểm tra giữa kỳ I; cuối kỳ I thực hiện đúng theo nội dung hướng dẫn và kế hoạch thời gian của ngành.
* Khảo sát chất lượng đầu năm:
Trường tổ chức khảo sát từ lớp 2 đến lớp 5.
Căn cứ vào kết quả, trường đề ra kế hoạch, biện pháp, xếp lớp linh hoạt nhằm bồi dưỡng, rèn luyện học sinh.
* Tổ chức kiểm tra GKI đối với lớp 4; 5; cuối kỳ I. Thực hiện nghiêm túc theo công văn hướng dẫn của ngành. Hiệu trưởng ban hành các Quyết định ra đề; coi và chấm kiểm tra đảm bảo quy chế chuyên môn.
* Tổ chức thi giáo viên giỏi:
- Đơn vị tổ chức thi chọn giáo viên giỏi vòng trường vào tháng 10;11. Với 33 giáo viên tham gia. Kết quả công nhận 31 giáo viên. Tỉ lệ đạt 9.9%. Chọn cử 03 giáo viên tham gia dự thi giáo viên giỏi “Giải thưởng Võ Minh Đức” cấp huyện. Kết quả 02 GV đạt giải KK. 01 GV được CN. Trong đó, 01 giáo viên được chọn tiếp tục tham gia dự thi giải thưởng “ Võ Minh Đức” cấp tỉnh.
* Tổ chức thi Văn hay chữ tốt: “giải thưởng Sao Khuê” : Ngay từ đầu năm học, phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp được phát động đến từng giáo viên, học sinh, đánh giá xếp loại phong trào hàng tuần, tháng và đã tổ chức thi vòng trường. Kết quả: Trao giấy khen cho 28 em và 12 giấy công nhận đạt vòng trường . Thành lập đội tuyển 12 em tiếp tục tham gia dự thi vòng huyện vào đầu tháng 01/2018.
* Tổ chức thi Trò chơi dân gian: Trường thực hiện ngay từ đầu năm học, ngày lễ hội khai trường, phát động phong trào tham gia trò chơi dân gian trong sân trường những giờ ra chơi, sinh hoạt tập thể…tạo cho các học sinh sân chơi lành mạnh, bổ ích . Tổ chức thi chọn vòng trường, tham gia thi vòng huyện đạt 01 giải ba, 02 giải khuyến khích.
* Phong trào giáo dục thể chất nhà trường luôn quan tâm và chú trọng. Ngoài giờ dạy thể dục theo chương trình. Trường duy trì TDGG; trò chơi dân gian; điệu múa sân trường; tổ chức HKPĐ vòng trường và trao giải thưởng Nhất; Nhì; Ba; KK cho tất cả các môn thi đấu. Tiếp tục tham gia HKPĐ vòng huyện kết quả đạt 02 giải Nhất môn cờ vua; 01 giải nhì 60m, xếp hạng 8 toàn đoàn.
Chất lượng giáo dục:
Cuối học kì I, tổ chức đánh giá xếp loại học sinh theo Thông tư 22/2016/TT - BGDĐT:
Các môn học:
Số lớp 28 lớp; TSHS: 958 |
Số lớp 11 ; TSHS: 362 |
Tiếng việt |
Toán |
Khoa học |
Lịch sử & Địa lý |
HHT |
HT |
CHT |
HHT |
HT |
CHT |
HHT |
HT |
CHT |
HHT |
HT |
CHT |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
HS |
% |
344 |
35.9 |
593 |
61.9 |
21 |
2.2 |
466 |
48.6 |
484 |
50.5 |
8 |
0.8 |
242 |
66.9 |
119 |
32.9 |
1 |
0.3 |
234 |
64.6 |
127 |
0.3 |
1 |
0.3 |
Học ngoại ngữ:
Trường dạy môn Tiếng Anh từ lớp 2 đến lớp 5 theo chương trình Let’Go Enghlish với thời lượng 4 tiết/ tuần đối với lớp 3;4;5. 2 tiết/ tuần đối với lớp 2. Riêng lớp 1 học từ tuần 14 theo PPCT của Bộ GD&ĐT theo chương trình Tiny Talk với thời lượng 2tiết/ tuần (không thống kê).
Kết quả:
Lớp |
TSHS |
Đánh giá |
HHT |
% |
HT |
% |
CHT |
% |
22 |
743 |
221 |
29.7 |
460 |
61.9 |
62 |
8.3 |
Học Tin học: Thực hiện việc dạy tin học từ lớp 3 đến lớp 5. Thời lượng 02 tiết/tuần với chương trình “ Cùng em học tin học”
Kết quả:
Lớp |
TSHS |
Đánh giá |
HHT |
% |
HT |
% |
CHT |
% |
17 |
580 |
230 |
39.7 |
340 |
58.6 |
10 |
1.7 |
2.4) Thao giảng – dự giờ, thực hiện giảng dạy theo phương pháp bàn tay nặn bột:
Phong trào thao giảng – dự giờ đơn vị đưa vào Nghị quyết Hội nghị cán bộ, viên chức đầu năm. Lập kế hoạch thi đua từng đợt, từng chủ điểm nhằm đánh giá rút kinh nghiệm, học tập kinh nghiệm lẫn nhau trong giảng dạy, giáo dục học sinh.
Thực hiện chương trình, hồ sơ chuyên môn…Đảm bảo nội qui, soạn giảng đúng chương trình, chuẩn kiến thức kỹ năng, kế hoạch bài dạy có ký duyệt hàng tuần. Sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học. Dự giờ, thao giảng theo chuyên đề của tổ môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử, Tự nhiên – Xã hội, Tiếng Anh, Mĩ thuật, Hát nhạc, Tin học, Thể dục. Thực hiện 2 tiết thao giảng hội đồng chuyên đề Phương pháp Bàn tay nặn bột môn Khoa học lớp 5 và hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Khoa học lớp 4. Qua đó, giúp giáo viên trao đổi, chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Tính đế cuối học kỳ I:
Số tiết thao giảng : 112t ( K1: 19, K2: 15, K3: 15 , K4: 17, K5: 13, Bộ môn: 35t )
Dự giờ: 440 lượt ( K1: 65, K2: 55, K3: 66, K4: 67, K5: 63, Bộ môn: 124 ).
Số lượt SDĐDDH: 9262 lượt (K1: 1510 lượt, K2: 733 lượt, K3: 872 lượt, K4: 559 lượt, K5: 1615 lượt. Bộ môn: 3973 lượt ).
2.5) Triển khai Tập huấn về GDMT- KNS… tích hợp vào các môn học và điều chỉnh nội dung dạy học cấp tiểu học cho toàn thể Cán bộ- Giáo viên.
III/ Duy trì và nâng cao chất lượng PCGDTH:
* Duy trì và thực hiện đảm bảo các loại hồ sơ phổ cập, các biểu mẫu thống kê qua đối chiếu với các tiêu chuẩn công nhận PCGD THĐDT và CMC-PCGDTH
IV / Công tác chỉ đạo , kiểm tra , nâng cao hiệu quả công tác quản lý:
4.1 - Triển khai hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm học 2017-2018 đến tận giáo viên, quán triệt thực hiện nghiêm túc .
- Triển khai TT số 41/2010/ TT - BGDĐT về ban hành Điều lệ trường tiểu học cho tất cả CB-GV đơn vị thực hiện nghiêm túc đúng theo Điều lệ quy định .
- Triển khai Thông tư số: 22 /2016/ TT -BGDĐT về việc đánh giá xếp loại học sinh tiểu học và QĐ 16 / 2006 / QĐ – BGDĐT về chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học giúp cho cán bộ, giáo viên thực hiện đúng quy chế của cấp học trong quá trình giảng dạy, giáo dục và đánh giá - xếp loại học sinh.
- Tổ chức học tập BDTX các nội dung theo quy định, cuối modun làm bài kiểm tra, đánh giá từng bước nâng dần chất lượng đội ngũ.
- Cuối học Kỳ I, trường đón tiếp 2 lượt kiểm tra của Tổ mạng lưới chuyên môn cấp tỉnh. Trường dược Tổ mạng lưới đánh giá nhận xét hoàn thành kế hoạch đề ra. Thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của các ngành, các cấp. Tuy nhiên, còn một vài hạn chế về phần ghi chép trong hồ sơ, sổ sách của giáo viên chưa chi tiết, cụ thể. Sau kỳ kiểm tra, đơn vị đã khắc phục và hoàn thiện.
4.2) Công tác kiểm tra nội bộ nhà trường thực hiện đúng quy định. Đầu năm học, trường đề ra kế hoạch được Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Căn cứ kế hoạch, Hiệu trưởng nhà trường Ban hành Quyết định phân công 02 tổ kiểm tra, 02 tổ thực hiện theo kế hoạch hàng tháng và lưu trữ hồ sơ theo quy định. Tính đến cuối kỳ I. Công tác kiểm tra nội bộ trường thực hiện đúng kế hoạch: Kiểm tra công tác tuyển sinh; kiểm tra công tác công khai; kiểm tra công tác ứng dụng CNTTvà kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo được 12 giáo viên.
4.3) Thực hiện việc học 2 buổi / ngày; thời khóa biểu linh hoạt; công tác bán trú:
Năm học 2017-2018 trường có lớp học 2 buổi / ngày là: 28/28 lớp. Tỉ lệ 100%
* Lớp học 2 buổi/ ngày có bán trú.
Số lớp |
Số học sinh |
Lớp1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
+ |
K1 |
K2 |
K3 |
K4 |
K5 |
+ |
3 |
3 |
3 |
3 |
1 |
13 |
134 |
103 |
123 |
102 |
36 |
498 |
+ Ngay sau khi kiểm tra khảo sát đầu năm. Nhà trường sắp xếp biên chế lớp linh hoạt, ban hành Quyết định phân công giáo viên cụ thể dạy lớp bồi dưỡng; dạy lớp phụ đạo. Tính đến cuối HKI , đợn vị có 17 lớp bồi dưỡng; 11 lớp phụ đạo. Chỉ đạo giáo viên áp dụng nghiêm túc thời khóa biểu linh hoạt từ thứ hai đến thứ năm hàng tuần.
+ Công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. Trường thực hiện hợp đồng với công ty cung cấp và chế biến thức ăn tại trường. Tính đến thời điểm công tác bán trú đảm bảo an toàn và hiệu quả.
V / Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, KĐCLGD
+Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và đang giữ mức.
+Trường đã hoàn chỉnh hồ sơ và được Sở Giáo dục kiểm tra sơ bộ. Tháng 01/2018 đoàn ĐGN của Sở gáio dục về kiểm tra, đánh giá và công nhận.
VII/ Các hoạt động trọng tâm khác:
a/ Hoạt động thư viện: Trường có phòng thư viện- thiết bị, mua sắm bổ sung, bảo quản và sử dụng đều bảo đảm hằng ngày phục vụ cho giáo viên và học sinh. Phong trào đọc và tặng sách cho thư viện được trường quan tâm.
- Tính đến cuối kỳ I. Cập nhật thêm sách mới; sách tham khảo: 26 bản
- Cập nhật phần mềm Vemis phân hệ thư viện. Xây dựng thư mục sách nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. Xây dựng tủ sách dùng chung, vận động GV và HS tặng sách cho thư viện được: 41 quyển. Số lượt bạn đọc học kì I: 3004 lượt.
b/ Hoạt động thiết bị:
Thiết bị cấp phát đồ dùng cho các lớp đã đi vào hoạt động có nề nếp từ đầu năm học và các lớp tự bảo quản và sử dụng. 100% cán bộ, giáo viên và học sinh đến Thiết bị mượn đồ dùng.
Tổng hợp hoạt động học kỳ I
STT |
Khối lớp |
Số lượt mượn ĐDDH |
Số lượt mượn CNTT |
Tặng đồ dùng |
Cộng |
Tình trạng |
1 |
Khối 1 |
629 |
16 |
2 |
631 |
|
2 |
Khối 2 |
335 |
7 |
6 |
342 |
|
3 |
Khối 3 |
330 |
6 |
3 |
336 |
|
4 |
Khối 4 |
357 |
3 |
3 |
360 |
|
5 |
Khối 5 |
337 |
3 |
4 |
340 |
|
6 |
Bộmôn |
53 |
25 |
6 |
78 |
|
c/ Giáo dục An Toàn Giao Thông: Việc giáo dục ATGT được trường thực hiện nghiêm túc và giáo dục bằng nhiều hình thức như: Lồng ghép trong tiết sinh hoạt dưới cờ, SHCN; sinh hoạt Đội TNTP, sao Nhi Đồng, hoạt động ngoại khóa…
d/ Giáo dục môi trường- Kỹ năng sống…: Trường thực hiện nghiêm túc việc dạy và học tích hợp, lồng ghép vào các môn học theo chương trình phổ thông cũng như việc tạo cảnh quan trường lớp: vệ sinh trường lớp, làm bồn trồng hoa, cây cảnh sân trường, trang trí lớp học.
đ/ Giáo dục thể chất, thẩm mĩ: Duy trì nề nếp tập thể dục giữa giờ, điệu múa sân trường, trò chơi dân gian… Kết quả không có học sinh không hoàn thành. Đơn vị còn tham gia các hoạt động ngoài giờ nhằm rèn luyện và tăng cường sức khỏe như tổ chức các hội thao thi đua lập thành tích chào mừng ngày các ngày 20/11; tham gia HKPĐ vòng trường, huyện.
e/ Công tác Y tế học đường: Kết hợp các bộ phận trong nhà trường thường xuyên kiểm tra bếp ăn bán trú, căntin, vệ sinh môi trường, lớp học, nhà vệ sinh. Kết hợp với Đội TNTP HCM tuyên truyền phòng chống cá bệnh sốt xuất huyết, tay chân miệng… Hợp đồng với Phòng khám Đa khoa Thanh Tuyền tổ chức khám sức khỏe ban đầu cho 100% học sinh của trường. Vận động học sinh tham gia bảo hiểm Y tế năm 2018. TSHS tham gia 958/958. Đạt tỉ lệ 100%.Trang bị tủ thuốc dùng chung, tủ thuốc cho từng lớp. Duy trì ngậm four hàng tuần để phòng tránh bệnh răng miệng (thứ 5 hàng tuần).
g/ Công tác chữ thập đỏ: Được các cơ quan đoàn thể, nhà hảo tâm tặng nhân ngày khai giảng: 35 phần quà và 70 suất học bổng cho học sinh nghèo trong ngày khai giảng với tổng số tiền 31.000.000 đ. Vận động GV – HS mua tăm tre ủng hộ Hội người mù tỉnh Bình Dương với số tiền: 2.000.000đ. Vận động 03 Hội viên tham gia hiến máu tình nguyện.
h/ Các hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Hoạt động Đoàn – Đội: Tổ chức các hoạt động theo chủ đề, chủ điểm, các phong trào do Huyện Đoàn, Hội đồng Đội phát động. Tổng kết, đánh giá theo từng đợt, từng chủ điểm.
Như: Tổ chức trò chơi, đố vui có thưởng dưới cờ theo nội dung chủ điểm của sinh hoạt NGLL. Làm lồng đèn, văn nghệ, trò chơi lễ hội trăng rằm.
Phân công lịch trực cho các sao đỏ trực chéo giữa các chi đội nhằm đôn đốc, nhắc nhở về nề nếp nội quy học sinh. Tuyên truyền ý nghĩa ngày ngày 2/9,20/10, 20/11, qua đó giáo dục các em hiểu biết về ý nghĩa các ngày lễ lớn và truyền thống lịch sử của dân tộc. Tuyên dương người tốt việc tốt qua hình thức cây tuyên dương nghìn việc tốt hơn 100 lượt.
Thành lập Đội bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập có 400 đôi bạn cùng tiến. Tổ chức hát múa sân trường vào giờ ra chơi 3 buổi / tuần. Tổ chức phát thanh 3 buổi / tuần vào giờ ra chơi hàng ngày. Đăng ký phong trào CSANN : 100% đội viên, học sinh đăng ký… Tổ chức quét dọn, thắp hương bia tưởng niệm và bia chiến thắng Lê Hồng Phong của xã với hơn 150 em tham gia.
Trên đây là kết quả hoạt động giáo dục học kì I năm học 2017-2018 của Trường Tiểu học Bến Súc. Rất mong được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp Lãnh đạo nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục trong học kỳ II và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2017-2018./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GDĐT;(b/cáo) (đã ký)
- UBND xã;(b/cáo) Lê Văn Hòa
- Website;
- Lưu VT, V5.
Tải về văn bản gốc