phieu-bai-tap-on-o-nha-lop-5-2

Phụ huynh học sinh kết bạn Zalo với giáo viên chủ nhiệm để gửi bài làm của học sinh cho giáo viên bằng nhiều hình thức qua Zalo hoặc gmail

PHIẾU BÀI TẬP LỚP 5 (Thứ tư, thứ năm, ngày 4-5/3/2020)
Nộp bài Chiều thứ năm ngày 5/3/2020
PHẦN 1: TOÁN LỚP 5
ÔN GIẢI TOÁN VÈ TỈ SỐ PHẦN TRĂN DẠNG 1:
TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ

1. Tỉ số phần trăm của hai số 45 và 200 là:
A. 0,225%                     
B. 2,25%                 
C. 22,5%                  
D. 225%

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Lớp 5A có 32 bạn, trong đó có 14 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của lớp là:
A. 0,4375%                     
B. 4,375%                 
C. 43,75%           
D. 4375%
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 24 học sinh nữ, còn lại là học sinh nam. Như vậy tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp là:
A. 40%                         B. 0,4%                       C. 0,6%                    D. 60%
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
  1. Một trường tiểu học có 532 học sinh nam. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 114 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là:
  1. 56%                        
  2. 0,56%                      
  3. 0,44%                   
D. 44%
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
5. Khối Năm có 310 học sinh nam. Số nữ nhiều hơn số nam 155 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh khối Năm là:
           A.  40%                      B. 60%                C. 33,3%                  D. 60,3%
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................6. Một người bỏ ra 2872000 đồng tiền vốn để mua hoa. Sau khi bán hết số hoa người đó thu được 3590000 đồng. Như vậy người đó đã lãi được số phần trăm tiền vốn là :
  1. 0,75%                        
  2. 75%                      
  3. 25%                   
D. 0,25%
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.............................................................................................................................…
7. Một trường Tiểu học có 515 học sinh. Số học sinh nam bằng  số học sinh nữ. Số học sinh nam chiếm số phần trăm số học sinh toàn trường là:
A. 40%                     
B. 50%                      
C.  60%                 
D. 0,4%
................................................................................................................................8. Lớp 5A có 30 học sinh. Trong một bài kiểm tra, số học sinh đạt điểm khá giỏi =  số học sinh đạt điểm trung bình, không có học sinh điểm yếu. Số phần trăm học sinh đạt điểm trung bình của lớp 5A là:  
  1. 60%                        
  2. 0,6%                      
  3. 0,4%                   
D. 40%
...............................................................................................................................
9. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta định xây nhà ở và chỗ để xe tổng cộng là 112,5m2. Phần còn lại dùng để làm vườn. Vậy tỉ số phần trăm giữa diện tích để làm vườn và diện tích mảnh đất là:
A. 70%                     
B. 700%                       
C. 7%                        
D. 0,7%
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
10. Một kho chứa 4500 kg thóc. Người ta dùng 5% để ủng hộ người nghèo, 10% số thóc còn lại dùng làm quỹ khuyến học. Tỉ số phần trăm của số thóc đã dùng so với số thóc lúc đầu có trong kho là:
A. 145%                 
B. 14,5%                      
C. 1,45%                        
D. 0,145%
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
PHẦN 2: TIẾNG VIỆT LỚP 5
Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất và làm các bài tập sau:
CÔ CHẤM
            Chấm không phải là cô con gái đẹp, nhưng là người mà ai đã gặp thì không thể lẫn lộn với bất cứ một người nào khác.
            Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình, dù người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế. Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, người khác đắn đo, quanh quanh mãi chưa dám nói ra, Chấm nói ngay cho mà xem, nói thẳng băng và còn nói đáng mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa bao giờ.
            Chấm cứ như một cây xương rồng. Cây xương rồng chặt ngang chặt dọc, chỉ cần cắm nó xuống đất, đất cằn cũng được, nó sẽ sống và sẽ lớn lên. Chấm thì cần cơm và lao động để sống. Chấm ăn rất khỏe, không có thức ăn cũng được. Những bữa Chấm về muộn, bà Am thương con làm nhiều, để phần dư thức ăn, chấm cũng chỉ ăn như thường, còn bao nhiêu để cuối bữa ăn vã. Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt làm sao ấy. Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được.
            Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông rét mấy cũng chỉ hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. Hòn đất ấy bầu bạn với nắng với mưa để cho cây lúa mọc lên hết vụ này qua vụ khác, hết năm này qua năm khác.
            Nhưng cô con gái có bề ngoài rắn  rỏi là thế lại là người hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Có bữa đi xem phim, những cảnh ngộ trong phim làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ấy ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.                                                                                                                  ( Đào Vũ)
Chọn ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây rồi viết vào bài làm
1. Tác giả chọn tả những nét ngoại hình nào của cô Chấm?
 a. Đôi mắt, cách ăn mặc.
 b.Đôi mắt, dáng dấp.
 c. Đôi mắt, gương mặt, cách ăn mặc.
2.  Chấm không đẹp nhưng ai đã gặp Chấm thì không thể lẫn lộn với một người nào khác. Vì:
            a. Chấm có những nét ngoại hình rất đẹp.
 b. Chấm có những nét ngoại hình rất lạ.
 c. Chấm có những nét tính cách rất riêng.
3. Cô Chấm được tác giả so sánh với những hình ảnh nào?
a. Cây xương rồng
b. Cây xương rồng, hòn đất.
c. Cây xương rồng, hòn đất, nắng mưa.
4. Những từ ngữ nào nói lên tính cách của cô Chấm?
a. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, kiêu căng
b. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, bướng bỉnh
c. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm
5. Nội dung bài văn là:
a. Miêu tả tính cách của cô Chấm - một cô gái nông thôn với đức tính trung thực, chăm chỉ, giản dị, mộc mạc và tình cảm.
b. Miêu tả hình dáng bên ngoài của cô Chấm.
c. Miêu tả hoạt động của cô Chấm.
6. Câu nào dưới đây có từ in nghiêng mang nghĩa chuyển:
            a. Thức ăn phải được nấu chín.
            b. Một điều nhịn chín điều lành.
            c. Suy nghĩ cho chín rồi hãy nói.
7. Từ “kỉ niệm” trong câu: “Những kỉ niệm thời thơ ấu tôi không bao giờ quên.” là:
a. Danh từ.
b. Động từ.
c. Tính từ.
8. Dòng nào dưới đây gồm 2 từ đồng nghĩa với từ bền chắc:
            a. bền chí, bền vững.
            b. bền vững, bền chặt.
            c. bền bỉ, bền vững.
9. Dòng nào dưới đây các từ in nghiêng không phải từ đồng âm:
            a. Cánh rừng gỗ quý/ Cánh cửa hé mở.
            b. Hạt đỗ nảy mầm/ Xe đỗ dọc đường.
            c. Một giấc đẹp/ Rừng sai quả.
10. Chủ ngữ trong câu ghép: “Cha của ông không rõ tên, mẹ là người họ Phạm.”
            a. Cha/ mẹ.
            b. Cha của ông/ mẹ là người.
            c. Cha của ông/ mẹ.

 
  Thông tin chi tiết
Tên file:
phieu-bai-tap-on-o-nha-lop-5-2
Phiên bản:
N/A
Tác giả:
N/A
Website hỗ trợ:
N/A
Thuộc chủ đề:
Tài liệu
Gửi lên:
02/03/2020 18:42
Cập nhật:
02/03/2020 18:42
Người gửi:
thbensuc
Thông tin bản quyền:
N/A
Dung lượng:
64.00 KB
Xem:
344
Tải về:
9
  Tải về
Từ site Trường Tiểu học Bến Súc:
   Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?
Hãy click vào hình sao để đánh giá File

  Ý kiến bạn đọc

Thông báo
Văn bản PGD

702/SGDĐT-GDTrHTX

Ngày ban hành: 02/04/2024. Trích yếu: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương thông báo công khai danh sách các trung tâm ngoại ngữ, tin học, cơ sở giáo dục kỹ năng sống trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã được cấp phép theo thẩm quyền.

Ngày ban hành: 02/04/2024

KH số 37/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 21/06/2024. Trích yếu: Tuyển sinh MN

Ngày ban hành: 21/06/2024

QĐ số 66/QĐ-PGDĐT

Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: Công nhận BDTX THCS

Ngày ban hành: 12/06/2024

QĐ số 65/QĐ-PGDĐT

Ngày ban hành: 12/06/2024. Trích yếu: công nhận BDTX MN

Ngày ban hành: 12/06/2024

CV số 112/PGDĐT-GDTH

Ngày ban hành: 03/06/2024. Trích yếu: Tổ chức giữ trẻ ...

Ngày ban hành: 03/06/2024

Thăm dò ý kiến

Đánh giá yếu tố nào quan trọng nhất trong quá trình học tập ?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập6
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm5
  • Hôm nay520
  • Tháng hiện tại22,045
  • Tổng lượt truy cập2,788,159
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây