PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN SÚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 32/QĐ- THBS Thanh Tuyền, ngày 20 tháng 9 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế làm việc của nhà trường Năm học 2013 – 2014
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN SÚC
Căn cứ vào Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 Thông tư ban hành Điều lệ trường tiểu học,
Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2013 – 2014;
Căn cứ vào tình hình thực tế ở đơn vị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế làm việc của trường tiểu học Bến Súc năm học 2013 – 2014.
Điều 2. Quy chế này áp dụng từ năm học 2013 – 2014 và những năm tiếp theo. Quy chế có sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi nhân sự và chức năng nhiệm vụ của nhà trường.
Điều 3. Toàn thể CBGVNV của đơn vị có trách nhiệm thi hành quyết định. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như Điều 3;
- Phòng GD&ĐT (để B/C);
- Lưu VP; V10
PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN SÚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ LÀM VIỆC NĂM HỌC 2013 – 2014 (Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-THBS ngày 20/9/2013 Quyết định về việc ban hành Quy chế làm việc của nhà trường năm học 2013 – 2014)
CHƯƠNG I VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA TRƯỜNG
Điều 1. Vị trí, chức năng
Trường tiểu học Bến Súc là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn trường được phân công phụ trách…
3. Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
4. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
6. Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục.
8. Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
9. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
- Tổng số CBGVNV: 42/32 nữ
BGH: 2/2 nữ
GVDL + dạy môn: 30/22 nữ
GV chuyên trách: 4/ 4 nữ
CNV: 6/4 nữ
- Có 06 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng.
CHƯƠNG II TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu trưởng
- Tổ chức bộ máy nhà trường, chịu trách nhiệm trước cơ quan trực tiếp là phòng giáo dục và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng kế hoạch năm học, chịu trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch, đối chiếu kết quả thực hiện với chỉ tiêu, kế hoạch. Tiến hành sơ kết, tổng kết.
- Tiếp thu chỉ đạo của Phòng, lập kế hoạch tuần, tháng; chuẩn bị nội dung họp hội đồng nhà trường hành tháng.
- Quản lý giáo viên, công nhân viên, học sinh; phân công công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại việc thực hiện nhiệm vụ của GVCNV; tổ chức giáo dục toàn diện học sinh.
- Tham mưu đối ngoại với lãnh đạo các cấp. Nhằm tranh thủ mọi nguồn lực để hoàn thiện cơ sở vật chất và nâng cao hiệu quả giáo dục.
- Lãnh đạo hoạt động của các hội đồng: Hội đồng thi đua,